0814 466 466

Trang chủ  >  Tư vấn môi trường  >  Hồ sơ pháp lý môi trường  >  Lập hồ sơ cấp phép khai thác nước dưới đất

Lập hồ sơ cấp phép khai thác nước dưới đất

Lập hồ sơ xin cấp phép khai thác nước mặt và nước dưới đất theo quy định của Pháp luật.

Giấy phép khai thác nước ngầm

Tình trạng khai thác nước ngầm tràn lan sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với nguồn nước ngầm, cũng như tài nguyên nước. Do đó, việc khai thác nước ngầm đang được nhà nước quản lý và xem xét rất chặt. Để đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm hãy liên hệ với Công Ty TNHH Môi Trường Tân Hòa Phát, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và hướng dẫn các doanh nghiệp lập giấy phép đăng ký khai thác nước ngầm với chi phí thấp nhất.

Thế nào là giấy phép khai thác nước ngầm ?

– Giấy phép khai thác nước ngầm là hồ sơ cần thiết cho doanh nghiệp khi đã đi vào khai thác nước ngầm, tạo điều kiện cho nhà Nước có thể theo dõi, quản lý để đưa ra phương án điều chỉnh, bảo vệ nguồn nước.

Đối tượng phải làm giấy phép khai thác nước ngầm

– Tất cả các doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài nước đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, các cơ sở hạ tầng, dịch vụ có nhu cầu đều phải xin giấy phép khai thác nước ngầm.
– Các doanh nghiệp, cơ sở đang sử dụng nước ngầm mà chưa có giấy phép khai thác nước ngầm.
Chú ý: Định kỳ 6 tháng/lần tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh đang sử dụng hoặc có công trình sử dụng nước ngầm phải tiến hành làm báo cáo tình hình sử dụng nước ngầm.

Căn cứ pháp lý đến đăng ký giấy phép khai thác sử dụng nước ngầm

– Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13
– Nghị định Số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tài nguyên nước.
– Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản

– Thông tư 27/2014/BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

Quy trình công việc thực hiện việc đăng ký giấy phép khai thác sử dụng nước ngầm

– Xác định địa điểm, Công Suất khu vực cần khai thác
– Khảo sát, thu thập số liệu, địa hình, địa mạo, điều kiện địa lý, khí hậu thủy văn
– Xác định điều kiện kinh tế xã hội môi trường, tại khu vực khai thác.
– Xác định thông số về các đặc điểm địa chất, thủy văn gây ảnh hưởng đến khai thác nước ngầm.
– Thu mẫu nước phân tích tại phòng thí nghiệm.
– Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước.
– Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình theo tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo tọa độ VN 2000.
– Tính toán dự báo mức nước hạ thấp.
– Tính toán giá thành vận hành và hiệu quả kinh tế.
– Lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước.
– Hoàn thành lập hồ sơ xin khai thác nước ngầm.
– Trình nộp cơ quan chức năng. (Sở Tài Nguyên Môi Trường)

Trình tự cấp giấy phép khai thác nước ngầm

a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm lập hồ sơ đầy đủ và nộp hồ sơ, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả và chuyển bộ phận chuyên môn thụ lý sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết.
– Bước 3: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
– Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường của từng khu vực hoạt động.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (Bản chính);
– Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước ngầm (Bản chính)
– Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước ngầm kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác;
– Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước ngầm đang hoạt động (Bản chính)
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Bản chính)
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước ngầm, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
– Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ngành và địa phương liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
– Đối với đề án, báo cáo khai thác nước ngầm có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 báo cáo.
– Đối với đề án, báo cáo khai thác nước ngầm có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Đối với đề án, báo cáo khai thác nước ngầm có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 950.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Đối với đề án khai thác nước ngầm có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước ngầm (mẫu số 03).
– Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước ngầm (mẫu số 25).
– Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (mẫu số 26).
– Báo cáo hiện trạng khai thác nước ngầm (mẫu số 27).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định (nếu cần thiết).
– Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

Nước là tài nguyên vô cùng quý giá, không chỉ là yếu tố duy trì sự sống của con người mà còn là công cụ để phát triên kinh tế. Chính vì vậy, cũng như quản lý đất đai, Nhà Nước còn quản lý cấp phép sử dụng, khai thác tài nguyên nước trong khuôn khổ pháp luật. Những doanh nghiệp nào muốn sử dụng, khai thác nước mặt bắt buộc phải lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt. Vậy hồ sơ môi trường này được thực hiện như thế nào ? Quy trình thực hiện ra sao? Hãy liên hệ với chúng tôi, Công ty CP Tư vấn Đầu tư Xây dựng Môi trường Hà Nội sẽ giúp bạn trong việc lập hồ sơ khai thác. Hotline: 08 6807 8383

Đối tượng phải lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Các đối tượng kinh doanh, các cơ sở trong và ngoài nước có các hoạt động sản xuất liên quan đến sử dụng nước mặt đều phải lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.

– Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 quy định việc đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

+ Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép khai thác nước mặt của Bộ Tài nguyên và Môi trường với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.

+ Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) là Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Quy trình lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Thu thập số liệu cần thiết cho việc lập hồ sơ và khảo sát thực địa khu vực dự án.
– Thu thập và tổng hợp tài liệu về đặc điểm nguồn nước khu vực khai thác.
– Tiến hành đo đạc, lấy mẫu và xác định tọa độ các điểm (khai thác, vị trí phân phối sử dụng nước tại dự án).
– Nghiên cứu, tính toán, thống kê lưu lượng nước cần khai thác để sử dụng tại dự án.
– Nghiên cứu, tổng hợp dữ liệu để xác định phương thức khai thác, sử dụng nước.
– Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng nước tới nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác.
– Hoàn thành các bản vẽ cần thiết.
– Tổng hợp số liệu và hoàn thành hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt.
– Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định xem xét phê duyệt theo quy định.

Thành phần, số lượng hồ sơ cần thiết để lập hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (mẫu số 05 phần I thông tư 27/2014/TT-BTNMT);

– Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 29 phần IV thông tư 27/2014/TT-BTNMT); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) (mẫu số 30 phần IV thông tư 27/2014/TT-BTNMT);

– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

– Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn cấp phép và thời gian gia hạn Hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Thời gian cấp phép:

Hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt có thời hạn tối đa là mười lăm (15) năm, tối thiểu là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là ba (03) năm, tối đa là mười (10) năm;

– Gia hạn giấy phép:

+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày

+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;

Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khai thác sử dụng nước mặt

– Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
– Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.

Qúy doanh nghiệp nào có nhu cầu đăng ký giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Đánh Giá Khách hàng post
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *